Mác xi măng được biết đến là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực xây nhà chất lượng. Hãy cùng chúng tôi tham khảo “thuật ngữ” này qua những thông tin dưới đây.
Contents
1. Mác xi măng là gì?
Để lý giải khái niệm mác xi măng có rất nhiều cách. Nhưng, bạn có thể hiểu chính xác và đơn giản nhất thì đây chính là sức nén của bê tông. Chính vì vậy, nhiều người còn gọi mác xi măng là mác bê tông.
2. Hướng dẫn cách tính mác xi măng
Dựa theo các nghiên cứu thực tế, có khá nhiều cách tính mác bê tông theo tiêu chuẩn. Tuy nhiên, cách đơn giản nhất chính là các bạn cần phải có ít nhất một tổ hợp bao gồm 3 mẫu bê tông đồng nhất về vị trí, phương pháp lấy và điều kiện dưỡng hộ lấy được tại nơi thi công.
Đối với những cấu trúc lớn, các mẫu được lấy trên cấu trúc ấy phải ở các vị trí khác nhau, đồng thời số lượng cũng phải đủ lớn để có thể đại diện được cho toàn bộ cấu trúc.
Theo đó, để xác định được mác xi măng (28 ngày tuổi) người ta sẽ phá huỷ cả 3 mẫu xi măng lấy được và lấy các giá trị trung bình của ứng suất tại thời điểm phá huỷ đó. Nếu thời điểm nén mẫu không đạt được 28 ngày tuổi sau khi xi măng ninh kết (từ 3 – 7 ngày sau đó) thì có thể xác định mác bê tông gián tiếp thông qua biểu đồ tăng trưởng cường độ của mẫu xi măng đã ninh kết tương ứng.
Kết quả nén mẫu khi 3 hoặc số ngày tuổi không được tính là kết quả chính thức mà chỉ là kết quả kiểm tra nhanh. Kết quả nén mẫu ở ngày 28 mới là chính xác nhất.
3. Bảng tra mác xi măng chuẩn năm 2020
Dưới đây là bảng tra mác xi măng để tính độ bên của khối bê tông mà chúng tôi thông tin đến bạn, mời các bạn có thể tham khảo:
BẢNG CƯỜNG ĐỘ CỦA BÊ TÔNG (KG/CM2)
MÁC BÊ TÔNG | 200 | 250 | 300 | 350 | 400 | 450 | 500 | 600 |
Cấp bền | B15 | B20 | B22.5 | B25 | B30 | B35 | B40 | B45 |
Rto | 112 | 140 | 167 | 195 | 220 | 240 | 260 | 310 |
Rkto | 11.5 | 13 | 15 | 16.5 | 18 | 19 | 20 | 22 |
Rn | 85 | 115 | 130 | 145 | 170 | 192.5 | 215 | 250 |
Rk | 7.5 | 8.5 | 10 | 10.5 | 12 | 12.7 | 13.4 | 14.5 |
Eb (tự nhiên) | 240.000 | 265.000 | 290.000 | 300.000 | 325.000 | 345.000 | 360.000 | 375.000 |
Eb (chưng hấp) | 215.000 | 240.000 | 260.000 | 270.000 | 300.000 | 312.500 | 325.000 | 340.000 |
4. Cường độ chịu nén của mác xi măng
Nói đến mác xi măng là gì chính là nhắc đến cường độ chịu nén của một mẫu bê tông đã ninh kết. Dựa theo TCVN 3105: 1993 & TCVN 4453: 199, người ta sử dụng các mẫu bê tông có hình khối kích thước 150 x 150 x 150mm để đo cường độ. Những mẫu bê tông này thường được dưỡng hộ trong 28 ngày sau khi xi măng được ninh kết.
Tiếp đó, người ta đưa mẫu xi măng này vào bên trong máy nén để tiến hành đo xe ứng suất nén phá huỷ mẫu là bao nhiêu. Đơn vị đo được sử dụng là N/mm2 hoặc daN.cm2 (kg/cm2).
Theo quy chuẩn, mẫu bê tông đáp ứng được kết cấu xây dựng phải chịu được các tác động lực như: Uốn, nén, kéo, trượt và khả năng chịu nén chính là lợi thế lớn nhất của bê tông. Do vậy, khi đánh giá chất lượng của xi măng tạo nên khối bê tông người ta sử dụng cường độ chịu nén là tiêu chuẩn để đánh giá.
Dưới đây là mẫu bảng về sự tương quan giữa cấp độ chịu nén của bê tông và mác xi măng theo cường độ chịu nén để các bạn có thể tham khảo:
Cấp độ bền chịu nén | Cường độ trung bình của mẫu thử tiêu chuẩn, Mpa | Mác theo cường độ chịu nén | Cấp độ bền chịu nén | Cường độ trung bình của mẫu tiêu chuẩn, Mpa | Mác theo cường độ chịu nén |
B3.5 | 4.50 | M50 | B35 | 44.95 | M450 |
B5 | 6.42 | M75 | B40 | 51.37 | M500 |
B7.5 | 9.63 | M100 | B45 | 57.80 | M600 |
B10 | 12.84 | M150 | B50 | 64.22 | M700 |
B12.5 | 16.05 | M150 | B55 | 70.64 | M700 |
B15 | 19.27 | M200 | B60 | 77.06 | M800 |
B20 | 25.69 | M250 | B65 | 83.48 | M900 |
B22.5 | 28.90 | M300 | B70 | 89.90 | M900 |
B25 | 32.11 | M350 | B75 | 96.33 | M1000 |
B27.5 | 35.32 | M350 | B80 | 102.75 | M1000 |
B30 | 38.53 | M400 |
Trên thị trường hiện nay, mác xi măng có rất nhiều loại phổ biến như: 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500, 600 chẳng hạn. Khi nhắc đến mác bê tông 200 nghĩa nói về ứng suất nén của mẫu bê tông có kích thước chuẩn, dưỡng trong điều kiện tiêu chuẩn và được nén ở 28 ngày tuổi, đạt 200kg/cm2. Cường độ nén của loại mác xi măng này được tính toán là 90kg/cm2.
Tuy nhiên, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật ngày nay, người ta đã cho ra loại xi măng có độ chịu nén lên đến 1000kg/cm2. Chính điều này góp phần giúp cho công trình của bạn thêm phần chất lượng, đảm bảo độ an toàn tuyệt đối, tiết kiệm thời gian thi công và chi phí sửa chữa về lâu dài. Đây là một trong nhưng yếu tố giúp các nhà thầu có cơ hội nhận nhiều dự án trong tương lai.
Trên đây là một số thông tin giải đáp thắc mắc mác xi măng là gì, cách tính mác xi măng ra sao. Hy vọng rằng, những thông tin này này sẽ mang đến cho bạn các kiến thức hữu ích, cũng như giúp ích cho bạn trong công việc xây dựng sau này. Chúc các bạn thành công!